Mitsubishi Xpander AT 2024
Mitsubishi
3 năm hoặc 100.000 Km
Kích thước tổng thể (DxRxC): 4.475 x 1.750 x 1.730 (mm) Khoảng cách hai cầu xe: 2.775 (mm) Loại động cơ: 1.5L MIVEC Dung Tích Xylanh: 1.499 (cc) Công suất cực đại: 104/6.000 (ps/rpm) Mômen xoắn cực đại : 141/4.000 (Nm/rpm) Dung tích thùng nhiên liệu: 45 (L) Hộp số: Số tự động 4 cấp
HOTLINE TƯ VẤN : 0836.268.833 Mr.Hoàng Anh
BẢNG GIÁ XE XPANDER - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI THÁNG 08
LIÊN HỆ HOTLINE ĐỂ CÓ GIÁ TỐT NHẤT !
Phiên bản | Giá khuyến mãi | Quà tặng đặc biệt từ 01 – 30/03/2024 |
---|---|---|
Mitsubishi Xpander MT | 555.000.000 | – Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 10 triệu VNĐ) |
Mitsubishi Xpander AT | 598.000.000 |
- Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 15 triệu VNĐ) |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 658.000.000 |
- Phiếu nhiên liệu (Trị giá lên tới 20 triệu VNĐ) |
Mitsubishi Xpander Cross | 698.000.000 |
– Bảo hiểm thân vỏ 01 năm (Trị giá 10.000.000 VNĐ) – 01 Camera hành trình (Trị giá 5.000.000 VNĐ) – Chương trình ưu đãi lãi suất 9,9% từ MAF – Túi may mắn Fukubukuro trị giá lên đến 20 triệu đồng |
Hỗ trợ làm Toàn Bộ Thủ Tục Đăng Ký Xe, Bấm Số, Đăng Kiểm, Hồ Sơ Vay Mua Xe Trả Góp,..Một Cách Nhanh Chóng
Niêm yết giá bán đúng bằng đối thủ nhưng tăng tới 20 điểm mới chú trọng vào sự thực dụng, cập nhật thiếu sót ở phiên bản cũ, Mitsubishi Xpander 2024 đang tỏ rõ sự quyết tâm giữ ngôi vương doanh số tại Việt Nam
Sáng 13/6, Mitsubishi Việt Nam công bố phiên bản mới của Xpander. Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia. Giá bán cụ thể của các phiên bản như sau:
Đáng chú ý, bản AT Premium được định giá đúng bằng Toyota Veloz Cross trong khi bản Xpander Cross ngang giá Toyota Veloz Cross Top.
Thông số kỹ thuật cơ bản của Mitsubishi Xpander 2024
1. Lưới tản nhiệt
Cụm lưới tản nhiệt mới được thiết kế to bản hơn và được sơn đen, bổ sung thêm thanh mạ chrome chữ X to bản, tạo cảm giác nam tính, bóng bẩy hơn so với phiên bản tiền nhiệm.
Xpander với thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới mang phong cách sang trọng
2. Cản trước
Phần cản trước cũng được làm lại, tăng tính thẩm mỹ.
Xe thiết kế mang lại sự hài hòa giữa hình ảnh mạnh mẽ, hiện đại
Thiết kế Dynamic Shield với các mảng khối góc cạnh vẫn là phong cách chủ đạo trên Mitsubishi Xpander mới. Mặt ca-lăng được tinh chỉnh, sơn đen, thể thao hơn. Phần đuôi xe cũng áp dụng kiểu thiết kế T-Shape cho đèn hậu. Cản trước và sau mới, mạnh mẽ hơn bản cũ.
Thiết kế mới ở ngoại hình chỉ có trên hai bản Xpander AT và AT Premium, trong khi bản MT và Xpander Cross không đổi.
Xe dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm, trong khi chiều rộng giữ nguyên so với bản tiền nhiệm, và cũng rộng bậc nhất phân khúc. La-zăng kiểu tràn viền trên bản AT được nâng cấp từ 16 inch lên loại 17 inch, trước đây vốn chỉ có trên Xpander Cross. Một nâng cấp khác của Xpander 2024 là khoảng sáng gầm tăng lên 225 mm, lớn nhất phân khúc.
3. Đèn chiếu sáng
Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu hệ thống chiếu sáng mới tạo hình chữ T nằm ngang với những bóng LED tách biệt, giúp xe cứng cáp vào tạo khối rõ nét hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Projector được cho là giúp ánh sáng hội tụ và chiếu xa hơn so với bản cũ.
4. Đèn LED định vị ban ngày
Ngoài ra, dải LED ban ngày cũng được cách điệu lại và tích hợp đèn xi-nhan.
5. Đèn hậu
Cụm đèn hậu LED của Xpander được đổi từ kiểu dáng chữ "L" sang dạng chữ "T" nằm ngang để đồng bộ hóa với đèn trước.
6. Kích thước
Do thay đổi thiết kế nên kích thước của Xpander cũng cải tiến khi chiều dài tăng thêm 120mm, chiều cao nâng lên 20mm. Như vậy, Xpander 2024 sở hữu thông số dài x rộng x cao lần lượt 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm).
7. Khoảng sáng gầm
Khoảng sáng gầm của Xpander 2024 được nâng từ 220mm lên 225mm, lớn nhất trong phân khúc. Theo như hãng cho biết, Mitsubishi Xpander 2024 có thể lội nước tối đa ở độ sâu 400mm (gần hết bánh xe).
8. Góc thoát sau
Vì khoảng sáng gần được nâng lên, góc tới của xe được nâng lên 21,1 độ, dễ leo vỉa và đi địa hình hơn.
Góc thoát sau của xe cũng được nâng lên thành 28,3 độ thay vì 26,6 độ như Mitsubishi Xpander 2021, giúp xe di chuyển qua các mố gờ dễ hơn.
9. Mâm xe
Phiên bản facelift của Xpander trang bị bộ mâm 5 chấu thiết kế tràn viền, kích thước 17 inch (lớn hơn 1 inch so với bản tiền nhiệm). Chi tiết này tạo hiệu ứng về thẩm mỹ tốt hơn khi chạy trên đường.
10. Màu nội thất
Trước đây, khách hàng mua Xpander chỉ có 1 tùy chọn ghế màu đen. Sang đến phiên bản Xpander AT Premium 2024 hàng ghế da được phối 2 tông màu đen-nâu. Còn với những khách mua Xpander Cross sẽ sở hữu bộ ghế đen-xanh thể thao.
So với thế hệ tiền nhiệm, khoang lái Xpander 2024 là một sự lột xác. Bảng táp-lô được thiết kế lại, phẳng hơn cùng các vật liệu mới. Bảng điều khiển trung tâm cũng tương tự.
Xpander 2024 có vô-lăng mới, đầy đặn hơn khi tiết diện cầm/nắm cho người lái tăng thêm. Ghế da thiết kế hai tông màu có trên các bản AT Premium và Cross. Các nút điều chỉnh điều hoà dạng núm xoay được thay bằng lẫy, thêm chế độ làm mát nhanh Max Cool.
11. Tap-lô
Phần tap-lô nay đã được bọc da thật thay vì nhựa giả da như trên phiên bản tiền nhiệm. Các đường chỉ khâu cũng là chỉ thật.
Ở giữa táp-lô là màn hình cảm ứng 9 inch (bản cũ 7 inch), kết nối Apple CarPlay/Android Auto tích hợp điều khiển bằng cử chỉ. Phong cách thiết kế khoang lái mới hiện diện trên hai bản AT Premium và Cross. Hai bản thấp hơn sở hữu nội thất tương tự bản tiền nhiệm.
12. Ghế da
Theo như Mitsubishi công bố, Xpander 2024 vẫn được bố trí ghế da nhưng sẽ giảm hấp thụ nhiệt khi trời nắng.
13. Màn hình
Với phiên bản facelift, màn hình giải trí của Mitsubishi Xpander được tăng kích thước từ 7 lên 9 inch và vẫn được hỗ trợ kết nối Apple Carplay.
14. Điều hoà
Điều hòa trên Xpander 2024 vẫn là dạng chỉnh cơ. Tuy nhiên, hãng xe Nhật Bản chuyển núm xoay thành nút bấm, dùng dễ dàng hơn. Mitsubishi Xpander được bổ sung nút Maxcool để làm lạnh nhanh khi mới vào xe trong thời tiết nắng nóng gay gắt.
15. Phanh tay điện tử
Mitsubishi Xpander đã bổ sung phanh tay điện tử thay cho loại "tập tạ" trước đó. Trên những phiên bản tiền nhiệm, phanh tay cơ chính là điểm trừ. Phanh tay điện tử trên Xpander 2024 còn tích hợp cả tính năng giữ phanh tự động AutoHold có thể kích hoạt trên đường bằng hay mớm dốc.
16. Bệ tì tay hàng ghế trước
Bệ tỳ tay cũng là một chi tiết bị khách hàng phàn nàn khá nhiều trên các phiên bản tiền nhiệm. Đến nay, trang bị này đã có mặt trên Xpander 2024, đi kèm cùng với hộc để khăn giấy và khay đựng cốc.
Bề tỳ tay hàng sau có thêm 2 khay để nước.
17. Khay để cốc hàng ghế sau
Bề tỳ tay hàng sau có thêm 2 khay để nước.
18. Cổng sạc
Mitsubishi bố trí thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước, trong đó có 1 cổng là chân sạc type C.
19. Cảm giác lái
Theo như Mitsubishi chia sẻ, cảm giác lái của Xpander 2024 được cải thiện phần nào nhờ vào những thay đổi trên vô-lăng 3 chấu mới. Cụ thể, hãng cho biết người dùng sẽ có cảm giác đánh lái nhẹ hơn và trả lái nhanh hơn các dòng xe đời cũ.
20. Hệ thống treo
Điểm mới cuối cùng trên Mitsubishi Xpander 2024 chính là hệ thống treo cứng cáp hơn. Được biết, hãng đã tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc.
Động cơ của Xpander 2024
“Trái tim” của Xpander 2024 là động cơ xăng MIVEC – 1.5L sản sinh công suất 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp số tay 5 cấp hoặc tự động 4 cấp tùy phiên bản và hệ dẫn động cầu trước.
Về vận hành, Mitsubishi Xpander đã được cải tiến với hệ thống treo cứng vững hơn khi phía trước có van hiệu suất cao như trên Xpander Cross 2024. Điều đó sẽ giúp chiếc MPV trở nên cứng vững hơn khi chạy đường xấu.
Trang Bị An toàn Của Xpander 2024
Mitsubishi Xpander 2024 được trang bị hệ thống an toàn và hỗ trợ người lái như:
- Camera toàn cảnh 360 độ
- Cảm biến lùi
- Hệ thống ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử
- Phanh tay điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- 02 túi khí.
Khung xe RISE thép gia cường
Công nghệ khung xe đặc trưng của Mitsubishi hấp thụ hiệu quả năng lượng va chạm từ mọi hướng và phân tán lực tác động giúp bảo vệ hành khách và tài xế.
Khung xe RISE thép gia cường
Thanh gia cố hông xe
Cả 4 cửa xe đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm từ bên hông.
Cả 4 cửa xe đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm
Hệ thống phanh ABS – EBD – BA
Các hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA kết hợp cùng khung xe chắc chắn mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Xpander.
Hệ thống phanh ABS – EBD – BA
Hệ thống cân bằng điện tử ASC
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) sử dụng các cảm biến để phân tích chuyển động và độ trượt của xe. Bằng cách kiểm soát công suất động cơ và lực phanh lên từng bánh xe riêng biệt, hệ thống ASC giúp duy trì sự ổn định của xe ngay cả trong điểu kiện trơn trượt.
Hệ thống cân bằng điện tử ASC
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Start Assist – HSA) giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao. Đặc biệt, Mitsubishi Motors trang bị hệ thống này trên cả phiên bản số sàn.
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Khi ABS được kích hoạt, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tự động bật để báo hiệu cho các xe đi sau.
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Camera lùi
Camera lùi giúp người lái có tầm quan sát tốt trong khi lùi xe và đường hướng dẫn giúp dễ dàng đo khoảng cách từ đuôi xe đến chướng ngại vật.
Camera lùi giúp người lái có tầm quan sát tốt trong khi lùi xe
Đèn chào mừng
Đèn định vị xe sẽ sáng 30 giây khi bấm mở khóa trên chìa, hỗ trợ tìm xe trong bãi đồ.
Đèn định vị xe sẽ sáng 30 giây khi bấm mở khóa trên chìa
KÍCH THƯỚC |
Xpander AT 650.000.000 VNĐ |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Khoảng cách hai cầu xe (mm) | 2.775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/1.510 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 |
Trọng lượng không tải (Kg) | 1.240 |
Số chỗ ngồi | 7 |
ĐỘNG CƠ | |
Loại động cơ | 1.5L MIVEC |
Dung Tích Xylanh (cc) | 1.499 |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 104/6.000 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 141/4.000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 |
TRUYỀN ĐỘNG & HỆ THỐNG TREO | |
Hộp số | Số tự động 4 cấp |
Truyền động | 1 cầu - 2WD |
Trợ lực lái | Điện |
Hệ thống treo trước | McPherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Lốp xe trước/sau | 205/55R16 |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | - |
- Kết hợp | 6,2 |
- Trong đô thị | 7,6 |
- Ngoài đô thị | 5,4 |
NGOẠI THẤT | Xpander AT |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | - |
- Đèn chiếu xa | Clear Halogen |
- Đèn chiếu gần | Clear Halogen |
Đèn định vị dạng LED | Có |
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có |
Đèn sương mù trước/sau | Trước |
Đèn báo phanh thứ ba trên cao | LED |
Kính chiếu hậu | Mạ crôm, gập điện, chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crôm |
Lưới tản nhiệt | Crôm xám |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có |
Mâm đúc hợp kim | 16" - 2 tông màu |
NỘI THÂT | - |
Vô lăng và cần số bọc da | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có |
Điện thoại rảnh tay trên vô lăng | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp |
Ghế tài xế | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Có |
Kính cửa điều khiển điện | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có |
Hệ thống âm thanh | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số lượng loa | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói chỉnh tay | Có |
AN TOÀN | - |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có |
Khoá cửa từ xa | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có |
Chức năng chống trộm | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Camera lùi | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
Bình luận